HNXベトナム語・漢越語辞典
Information
2024-11-07
HNXベトナム語文法書を公開しました。随時更新中です。(外部リンク)
2024-11-07
誤字・内容の誤り・エラー等がありましたら、お問い合わせページからご連絡ください。(外部リンク)
tôi
A1
日本語訳: わたし
English: I
誤字脱字を報告する
画像検索
※google検索に遷移します
カテゴリー:
人称代名詞
関連漢越語
関連漢越語はありません
Promotion:漢越字記載のベトナム語辞書
増補改訂版 五味版 学習者用ベトナム語辞典
★項目数が初版の約1.5倍に!(約8,000項目→約12,000項目) ★環境問題など現代の社会事情を考慮した掲載項目を選択! ★見出し項目の2倍を超える例文と句例の数の多さ! ★ベトナム語母国話者が意識していない規則や約束事を丁寧に解説!
詳解ベトナム語辞典
例文
Tôi hát dở lắm
私は歌うのがとても下手です
Đây là mẹ tôi.
こちらは私の母です。
Tôi đi học về.
勉強に行ってくる。
Tôi ghét chuột.
私はネズミが嫌い。
Tôi tên là Giang
私の名前はGiangです
My name is Giang
Tôi ghét hoá học.
私は化学が嫌いです。
Tôi thích leo núi.
私は登山が好きです。
Tôi đi siêu thị về.
スーパーに行ってきた。
Tôi bị choáng ngợp.
驚いたよ
Bố mẹ tôi đã ly hôn.
私の両親は離婚しました。
Em nhìn tôi rất lâu.
Ví tôi bị ăn cắp rồi.
財布が盗まれた。
Tôi đẩy cửa ra ngoài.
私はドアを押し開けました。
Tôi có ý chí sắt đá.
私には強固な意志があります。
Tôi thích trứng luộc.
私はゆで卵が好きです。
Tôi lỡ làm cô ấy buồn.
私は彼女を悲しませてしまった。
Tôi bị lạc trong rừng.
森の中で迷子になった。
Tôi ít khi đi ngủ muộn.
私はあまり夜更かしをしない。
Sang năm tôi sẽ về nước.
来年帰国します。
Tôi bận nên không đi được.
私は忙しいので行けません。
Tôi thấy trò chơi dễ dàng.
そのゲームは簡単に思う
Hồi bé, tôi luôn ở với bà.
小さいときは、いつも祖母と一緒にいました
Tôi thuộc câu lạc bộ kịch.
私は演劇部に入っています。
Tôi sẽ đưa bạn đến sân bay.
空港まで送りますよ。
Tôi lúc nào cũng khỏe mạnh.
私はいつも元気です。
Tôi bắt bướm bằng lưới rồi.
私は網で蝶を捕まえた
Trời nóng nên tôi bật quạt.
暑かったので扇風機を付けました。
Tôi đồng tình với ý kiến đó.
私はその意見に賛成です。
Tôi có thể lái xe ô tô được.
私は車運転できます。
Họ lại rủ tôi đi chơi chung.
また遊びに誘ってくれてる
Tôi và chị mai cao bằng nhau.
私とマイさんは同じくらいの身長です。
Tôi ăn ngũ cốc vào buổi sáng.
私は朝にシリアルを食べます。
Hôm này tôi sẽ cố gắng về sớm
今日は頑張って早く帰るよ
Tôi sẽ nói năng cẩn thận hơn.
もっと気を付けて話します。
Chúng tôi đi học bằng xe đạp.
私たちは自転車で通学します。
We go to school by bicycle.
Tôi bận chuẩn bị cho ngày mai.
私は明日の準備で忙しい。
Tôi ra sân bay để tiễn anh ấy.
私は彼を見送りに空港に行きます。
Tôi luôn ăn cơm tối với bố mẹ.
私はいつも両親と夜ご飯を食べます。
Tôi quên dán tem vào phong bì.
切手を貼るのを忘れた。
Tôi không biết thuốc lá là gì.
私は全くタバコを吸わない。
Tôi muốn bỏ công việc hiện tại.
私は今の仕事を辞めたい。
Tôi không bao giờ hút thuốc lá.
私は全く煙草をすわない
Chúng tôi đã học bài 3 hôm qua.
私たちは昨日第三課を勉強しました。
Ngày mai chúng tôi sẽ học bài 5.
明日私たちは第五課を勉強します。
Tôi toàn học bài đến 11 giờ đêm.
私は11時までずっと勉強する
Tôi đã đi du lịch cả Pháp và Mỹ.
私はフランスもアメリカも旅行に行きました。
Tôi dùng thẻ tín dụng được không?
クレジットカード使えますか?
Khi trời mưa bão thì tôi nghỉ học.
嵐になったら私は学校休みます。
Em gái tôi luôn luôn đọc tạp chí.
私の妹はいつも雑誌を読んでいる。
Tôi đã vay tiền từ bạn bè của tôi.
友達からお金を借りました。
Tôi mặc thử cái áo dài được không?
アオザイ着てみてもいいですか。
Tôi hơi mệt sau một ngày làm việc.
一日働いた後で、私は少し疲れました。
Bà đi mua hộ tôi tờ báo được không
おばあさん、私に新聞買ってきてくれませんか。
Bố mẹ khuyên tôi học tập chăm chỉ.
両親は私に真面目に勉強するように勧める
Tôi thường đi dạo trong công viên.
私は普段公園に散歩に行きます。
Nhiều món ăn quá, tôi ăn không xuể.
食べ物多すぎて食べきれないです。
Tôi muốn sống một cuộc sống an nhàn
私は平穏な生活を暮らしたい。
Cô gái mà tôi gặp hôm qua rất xinh.
昨日私が会った女の子は綺麗です。
A girl who I met yesterday is cute.
Tôi xem hết phim này đến phim khác.
私はこの映画を見た後他の映画を見る。
Cả ngày hôm nay tôi hết ăn lại ngủ.
今日は一日中寝ては食べてを繰り返してきた。
Thỉnh thoảng tôi uống một cốc cà phê.
ときどき私はコーヒーを飲みます。
tôi nhờ bạn ấy mua giúp 2 cái bánh mì.
私は彼に bánh mì 2個買ってきて欲しい。
Tôi lang thang không mục đích cả ngày.
私は目的もなく一日中歩き回った。
Tôi muốn biết thành phần mỹ phẩm này.
私はこの化粧品の成分を知りたい。
Tôi rất biết ơn vì anh là sếp của tôi.
あなたが上司であることにとても恩を感じています。
Làm gì mà lâu thế. Tôi đợi lâu quá rồi.
長すぎじゃない?めっちゃ待ったんだけど。
Tôi không tỏ tình mà vẫn bị từ chối hả?
私、告白してないのに、フラれてないか?
Tôi nghĩ là tôi sẽ về nước vào năm sau.
私は来年に帰国しようと考えている。
Cả gia đình tôi đã sẵn sàng đi du lịch.
家族みんな旅行に行く準備ができました。
Tôi khâm phục trí thông minh của cậu ta
私は彼の知性に感心した。
Tôi đã phát hiện ra anh ấy nói dối tôi.
私は彼が嘘をついていると分かった。
Bài tập này khó quá, tôi làm không nổi.
この問題難しすぎて解けないです。
Tôi đọc nốt quyển sách này rồi mới ngủ.
私はこの本を読んでしまってから寝ました
Con trai tôi muốn trở thành một họa sĩ.
私の息子は画家になりたい。
I want to be a painter.
Tôi đã có quan hệ thân thiết với anh ấy.
私は彼と仲のいい間柄だった。
Anh ấy mải nghĩ nên không nghe tôi gọi.
彼は考え事をしていて、私が呼んでも気づかない。
He is concentrating on thinking so he can’t hear if I call him.
Gia đình tôi đi trước sự nghiệp của tôi.
仕事より家庭を優先する。
Chúng tôi có bao nhiêu là việc phải làm.
私たちにはやらなきゃいけない仕事がたくさんあるんです。
Hãy cho tôi xem bằng lái xe ô tô của bạn.
あなたの運転免許証を見せてください。
Tôi có thể nói chuyện riêng với cô không?
二人だけで話ができませんか?
Chúng tôi không thể tha cho hành động đó.
私たちはその行動を許すことができません。
Tôi sẽ nghỉ việc hiện tại vào cuối tháng.
私は今の仕事を月末にやめる予定です。
Tôi là Nam, người sẽ phụ trách dự án này.
私がこの企画の担当になります、Namでございます。
Sau khi làm xong bài tập tôi mới đi chơi.
私は宿題を終えてから遊びに行った。
Tôi có thể chia sẻ dữ liệu của bạn không?
あなたのデータ共有してもらえませんか?
Ước mơ từ nhỏ của tôi là trở thành bác sĩ.
私の子供のころからの夢は医者になることです。
Tôi bắt đầu công việc mới từ ngày hôm nay.
今日から新しい仕事が始まります。
Khi nhỏ tôi thường xuyên trông em giúp mẹ.
小さいとき、私は母の手伝いでよく妹の面倒を見ていた。
Sáng nay tôi đã chứng kiến một vụ tai nạn.
今朝私は事故を目撃した。
Bố tôi bị mất trí nhớ sau khi gặp tai nạn.
お父さんが事故で記憶喪失になった。
Tôi rất khâm phục lòng dũng cảm của anh ấy.
私は彼の勇敢さにとても感心した。
Em gái tôi thích những bài hát nước ngoài.
私の妹は外国の曲が好きです。
Nhìn ra ngoài cửa sổ, tôi thấy một cầu vồng.
窓の外を見ると、虹が見える。
Nha sĩ đã kiểm tra và làm sạch răng cho tôi.
歯科医は私の歯の検診をし、歯をきれいにしてくれました。
Bạn tôi nói rằng tuần sau anh ấy sẽ kết hôn.
私の友達は彼が来週結婚するといった。
Món ăn này cay lắm, tôi làm sao mà ăn được.
この料理から過ぎて、私が食べれるわけがない。
Sau khi có kết quả, tôi sẽ liên lạc với anh.
結果が出たら、ご連絡します。
Anh làm ơn chỉ giúp tôi đường đến ngân hàng.
銀行までの道のりを教えていただけませんか
Vì ngày mai dự thi nên hôm nay tôi học bài.
明日テストを受けるので、今日は勉強します。
Because I'm going to take a test, I'll study today.
Hằng hai năm nay tôi chưa về nước thăm bố mẹ.
二年間ずっと私は帰国して両親を訪ねることができてない
Tôi phải đi mua một cái chảo và một cái nồi.
私はフライパンと鍋を買いに行かないといけない。
Chúng tôi nhất định phải tuân theo luật pháp.
私たちは法律に必ず従わなければならない。
Tôi phải giảm cân , vì vậy tôi đang ăn kiêng.
体重減らさなきゃいけないので、食べるの控えます。
Chúng tôi có một con trai và hai con gái rồi.
私たちは息子一人と娘が二人います。
Bạn sẽ tham gia câu lạc bộ của chúng tôi chứ?
私たちのクラブに参加しませんか?
Cả lúc làm việc lẫn lúc đi chơi tôi buồn ngủ.
私は仕事の時も遊んでる時も眠い
Sở dĩ tôi đến muộn là vì xe máy của tôi bị hỏng.
私が遅れたのはバイクが壊れたからです。
Tôi đã quyét định sẽ tranh cử vị trí hội trưởng.
私は会長の地位の立候補を決めました。
Tôi sẽ không bao giờ mắc lại lỗi giống lần trước.
もう二度と以前のような過ちを犯しません。
Tôi quen bạn gái hiện tại của mình tại phòng tập.
わたしは今の彼女とジムで知り合いました。
Mải suy nghĩ, tôi vấp phải một hòn đá trên đường.
考え事をしていて、道で石に躓いてしまった。
Hôm nay tôi có hẹn đi quan cà phê với bạn gái tôi.
私は今日彼女とカフェに行く約束がある。
Tuy trời mưa rất to nhưng tôi vẫn đến lớp đúng giờ.
雨が大きいですが、私は時間通りに授業に行きます。
Nhờ cô chuyển giùm tôi bức thư này đến ông giám đốc.
この手紙社長に届けておいてください。
Cậu bé là một tín dụng cho trường học của chúng tôi.
彼は私の学校の名誉だ。
Anh trai tôi đã chia sẻ chiếc bánh của anh ấy với tôi.
兄は私にケーキを分けてくれた。
Nếu lúc nãy tôi can đảm hơn thì có thể mọi sự đã khác.
もっと早く勇気を出していたら、違った結果だったかもしれない。
Tôi đề cử cậu là nhân viên của tháng ở phòng quảng cáo.
私は月報の広報部の社員にあなたを推薦しました。
Ngôi nhà này đã trở nên quen thuộc đối với gia đình tôi.
この家は私の家族の所有になりました。
Bức tường trước mặt tôi biến mất và biên kia lưới mở ra.
目の前の壁がなくなって、ネットの向こう側が開けるんです。
Xe máy này không tốt, hơn nữa giá đắt nên tôi không mua.
このバイクはよくない、さらには値段も高いので私は買わない。
Ở cửa hàng này, bất cứ dịch vụ nào cũng làm tôi hài lòng.
この店では、どのサービスも私を満足させる。
Tôi đang tham dự một khóa học tiếng Việt ở trường đại học.
私は大学のベトナム語コースに参加しています。
Trong thời khắc đó, điều gì sẽ lướt qua trông tâm trí tôi?
その一瞬、何が私の心によぎるのか。
Tiện đây tôi nói luôn, em ấy không thùy mị như vẻ bề ngoài.
この機会にいうが、彼女は外見のようなおしとやかな人ではない。
Tôi đã đi tham quan nhiều nơi, chẳng hạn như, Sapa, hội an.
私はいろんなところに観光に行きました。例えばSapaやHhội anなどです。
Không lẽ có ai đó ngoài kia đang khen tôi là kiếm sĩ đại tài?
誰も俺のこと偉大な剣士だとほめる人なんていないだろう?
Đêm qua tôi ăn phải thức ăn ôi thiu nên bi đau bụng suốt đêm.
昨夜私は腐った食べ物を食べてしまって、夜中お腹痛いたかった。
Tôi cũng từng phạm nhiều lỗi nên cậu có mắc lỗ cũng không sao.
私だっていっぱい間違いを犯したのだから、あなたも間違っても問題ないよ。
Thỉnh thoảng tôi cũng thấy có hoạt động gì đó trong khán phòng.
時々講堂でそのような活動を見ることがあります。
Chương trình truyền hình yêu thích của tôi là Ai là triệu phú.
私の好きなテレビ番組は「クイズミリオネア」です。
Trời mưa hơn nữa tôi không có ô nên tôi không đi ra ngoài được.
外は雨で、さらには傘も持ってないので、外に出かけない。
Cô ấy đã luôn bên tôi trên chặng đường hoàn thành cuốn sách này.
彼女はこの本の完成という道のりの中でいつも私のそばにいてくれました。
Tôi đã từng nghe những lời đồn nhưng không ngờ là chúng lại tồn tại.
噂には聞いたことがあったが、本当に存在しているとは思わなかった。
Tôi kiên nhẫn chờ bạn gái trang điểm hàng giờ đồng hồ trước khi đi chơi
私はいつも遊びに出かける前に彼女が化粧するのを辛抱強く待っている。
Thứ mà tôi không thể kháng cự là tính hiếu kỳ và khao khát học hỏi kiến thức.
私が抑えられないものは好奇心と知識欲です。
Tôi đã nghĩ đi nghĩ lại rất nhiều, nhưng giờ mà không nói thì tôi sẽ hối hận.
何度も何度も考えたけど、今言わなきゃ後悔する。
Tôi đi mua quần áo trên phố nhưng không hỏi giá trước nên đã phải mua với giá cắt cổ.
路上で売ってる服を買いに行った時に、買う前に値段を聞かなかったので、法外な価格で買う羽目になった。
Sau khi tốt nghiệp khoa Việt Nam học, trường đại học Hà Nội, tôi trở thành phiên dịch viên của bộ ngoại giao.
ハノイ大学ベトナム学科を卒業した後、私は外交部の翻訳者になります。
例文を提供する
ご提供いただいた例文は、管理部で確認の上で登録いたします。
おすすめベトナム語教材
ベトナム語 (世界の言語シリーズ4)
複雑な音韻体系をもつベトナム語を初歩から学ぶ人に向けて作られた入門書.日常生活の中での会話の場面を想定し,ベトナム人の気遣いを体得できるよう,語やフレーズをたくさん収録.学習者を戸惑わせる呼称法などの敬意表現についてとくに懇切に説明する.全体は26課からなり,6課までは発音,残り20課は例文と語彙,文法,練習問題で構成する.
ベトナム語レッスン初級1
本書は、ベトナム語の初級を学ぶ文型積み上げ式のテキストです。各課は、基本文形、例文、会話、新しいことば、文法解説、練習A・Bという部分から構成されています。語彙については『ベトナム語レッスン初級1』全12課で約500語、『初級1』『初級2』の2巻で1000語ほどが紹介されます。教室から生まれた、学習者の立場に立ったテキストです。
ベトナム語レッスン初級2
『ベトナム語レッスン初級1』の続編で、初級後半のレベルを扱っています。『初級1』と合わせて学習すればベトナム語の基本的な文法をマスターすることができます。『初級1』での学習を基に、さらに複雑な文型を学ぶことで、より豊かな表現を身につけることができます。
ベトナム語レッスン中級
『ベトナム語レッスン初級1』『同 初級2』に続く中級レベルのテキストです。初級の文法や表現を復習しつつ、中級レベルでおさえたい新たな用法や類似表現を学びます。詳しい文法解説で、初級との違いを理解し、納得しながら進めることができます。また、各課はベトナムの文化や社会問題を題材とした会話を中心に構成され、会話で使える表現を学びながらベトナムについての理解を深めることもできます。初級文法の学習を一通り終え、もう一歩先のベトナム語を身につけたい方におすすめの一冊です。対象者:初級修了レベルのベトナム語学習者、 レベル :実用ベトナム語技能検定4級相当
その他のおすすめ教材
ベトナム語の教材を他にもご覧になりたい方はこちらからご覧いただけます。
【文法総まとめ】
A1総復習
A2総復習
B1総復習
B2総復習
【記事一覧】
Privacy Policy
About Me
HNXベトナム語・漢越語辞典
HNXハングル・漢字語辞典
お問い合わせ・ご要望
© 2024 .
Horinox.
All Righhts Reserved