HNXベトナム語・漢越語辞典
Information
không
日本語訳: ない
English: not

関連漢越語

A1
không
ベトナム語単語集
1か⽉で復習するベトナム語基本の500単語
1か⽉で復習するベトナム語基本の500単語
ベトナム語の学習を進めるのに必須の重要語彙を厳選。「見たことのある単語の意味が思い出せない」、「何度も繰り返して覚え直しているのにまた忘れてる」、「別の意味があったはずなのに出てこない」。意味を思い出すための「手がかり」を増やして、単語と文法・語法をつなぎ、語学力の基礎を固めるための一冊です。音声CD付き、無料ダウンロードも。
キクタン ベトナム語【入門編】
キクタン ベトナム語【入門編】
決め手は、リズムに乗って学べる「チャンツCD」! 独自の「カナ表記」と「声調符号」で発音をイメージ、歌うように表現や単語を覚えましょう!「機能別・基本表現」では、よく使うあいさつなどの基本表現を、「場面別・基本単語」では、ビジネス等で使える単語を紹介しています。■発音は「見る」「聞く」「歌う」で学習!■旅行やビジネスでよく使う単語と表現を厳選!ベトナム語を話したことのある多くの方は、「会話集のカナ表記を読んでも通じな い! 」という経験をお持ちなのではないでしょうか。ベトナム語には、中国語と同様、「声調」という声の高低パターンが存在し、単語の意味を決定する要素となります。本書では、実際のベトナム語の発音をイメージしやすいように、声調を表す符号やカナ表記に、独自の工夫を凝らしています。また、発音についても、正しく理解できるように、本の初めに「ベトナム語の発音」の章を設けています。音楽のリズムに乗りながら、楽しく学習できる「チャンツCD」を聞いて、カナ表記と声調符号て活かして発音をイメージし、歌を歌うように表現や単語を覚えていきましょう! !「機能別・基本表現」では、日常会話でよく使うあいさつ・依頼・要求などの基本的な表現を、「場面別・基本単語」では、旅行やビジネスの場面で使える単語を厳選し紹介しています。表現を覚えることで、単語の活用度もさらにアップします。
キクタン ベトナム語【初級編】
キクタン ベトナム語【初級編】
本書は2014年に刊行した『キクタン ベトナム語【入門編】』の続編です。「入門編」で学んだことを土台に、語彙を増やして実践力アップを目指します。単語の意味を覚えるだけでなく、発音や用法もしっかりマスターします。【本書の主な特長】1)旅行や仕事に役立つ408語を厳選初級段階のベトナム語学習者が学びやすいベトナム北部の言葉を中心に408の単語を紹介。どれも旅行や仕事でよく使われる単語ですので、旅先でのコミュニケーションやビジネスの現場などですぐに役立ちます。2)目と耳をフル活用して学んでいく!CD の「場面別・基本単語」の音声は、リズミカルなチャンツ音楽をバックに「ベトナム語→日本語→ベトナム語」の順に収録されています。本書を読んで単語の意味を学び、また音声を繰り返し聞いて発音や声調を丸ごと覚えてしまいましょう。3)日本人がつまずきやすい発音を中心に復習ベトナム語は、独特の発音や声調(声の上がり下がり)を持つ言語。本書は「キクタン ベトナム語」の第2弾で、発音の学習をひととおり終えた人が対象ですが、特に日本人がつまずきやすい発音を中心に復習します。「入門編」と同じく、実際のベトナム語の発音をイメージしやすいように、声調記号やカタカナ表記に工夫を凝らしています。
その他のおすすめ教材
ベトナム語の教材を他にもご覧になりたい方はこちらからご覧いただけます。

AI解説

単語:không 意味:いいえ、無、ない 類義語: không có(ない)、không phải(違う) 対義語:có(ある) 解説: 「không」は、否定の意思を表すベトナム語の単語で、「いいえ」や「ない」という意味があります。この言葉は質問に対する否定的な回答や、物や状況の存在を否定する際に使用されます。また、「không có」は「ない」という意味の表現で、「không phải」は「違う」という意味で使われます。「không」は、日常会話からビジネスシーンまで幅広く使用される基本的な単語です。 例文: ・Bạn có biết đường đến nhà tôi không? (あなたは私の家への道を知っていますか?) - Không, tôi không biết. (いいえ、私は知りません。) ・Có ai ở đây không? (ここに誰かいますか?) - Không, không có ai cả. (いいえ、誰もいません。) ・Bạn có thích ăn bánh không? (あなたはケーキを食べるのが好きですか?) - Không, tôi không thích ăn bánh. (いいえ、私はケーキを食べるのが好きではありません。) このように、「không」は会話の中で非常に幅広く使われる言葉です。そのため、正しく使えるようになると、コミュニケーションがよりスムーズになります。

例文

Em không hiểu ạ.
分かりません
I don't understand.
Bạc có khỏe không?
お元気ですか?
Anh cần túi không?
袋要りますか?
Em có bị ốm không?
病気ですか?
Đã lâu không gặp nhé.
おひさしぶりですね
Chị có biết bơi không?
泳げますか?
Chị ấy không khỏe lắm.
彼女はそんなに元気ではない。
Tớ không phải thiên tài
私天才じゃないよ
không có gì phải ân hận
後悔することなんてないよ。
Chị có đi mua sắm không?
彼女は買い物に行きますか。
Em bật đèn được không?
電気つけてもいい?
Anh có bút và giấy không?
ペンと紙持っていますか?
Do you have a pen and paper?
Em tắt điện được không?
電気消してもいい?
Bây giờ bạn có bận không?
今忙しいですか?
Mình không nhìn thấy hết.
私は何も見ていない。
Chị có cần hóa đơn không?
レシートいりますか?
Tôi bận nên không đi được.
私は忙しいので行けません。
Đó không phải luyện giọng!
こんなのボイストレーニングじゃない!
Bà dạo này có khoẻ không ạ?
最近お元気でしょうか
How are you these days?
Em có học tiếng Việt không?
ベトナム語を勉強していますか
Giá cà ở đây không cao lắm.
個々の値段はそんなに高くない。
"dai" là tính từ phải không?
「長い」は形容詞ですよね。
Em háo hức đến không ngủ nổi.
興奮して寝れないんだよ。
Việc bán vé không dễ dàng gì.
チケット売るの簡単じゃないもんね。
Nơi này rộng lớn, phải không?
この場所広くないですか?
Bên ngoài trời có lạnh không?
外は寒いですか。
Is it cold outside?
Bên ngoài trời có lạnh không?
外は寒いですか。
Is it cold outside?
Bên ngoài trời có lạnh không?
外は寒いですか。
Is it cold outside?
Cho anh lời khuyên được không?
アドバイスしてくれない?
Tôi không biết thuốc lá là gì.
私は全くタバコを吸わない。
Em có ăn uống hẳn hoi không đó?
ちゃんとご飯食べてる?
Em ấy không biết nói dối là gì.
彼はうそを全くつかない
Tôi không bao giờ hút thuốc lá.
私は全く煙草をすわない
Anh sắp kết hôn rồi phải không?
そろそろ結婚するんですよね。
Cái phở gà này không ngon lắm.
このフォーはそんなにおいしくない。
Bạn có nói được tiếng Anh không?
英語話せますか?
Can you speak English?
Em biết mặc cả ỏ Việt Nam không?
ベトナムで値切ることはできますか?
Ta sẽ không thắng nếu không thử.
勝とうとしなきゃ勝てない。
Bà không đọc trong thư con gửi à?
私が送った手紙読んでないの?
Hút thuốc không tốt cho sức khỏe.
タバコを吸うことは健康に良くないです。
Smoking is not good for health.
Chị có thể lái xe máy được không.
バイクを運転できますか?
Hôm nay trời lạnh lắm phải không?
今日とても寒くない?
Tôi dùng thẻ tín dụng được không?
クレジットカード使えますか?
Bạn đã từng sống ở Nhật Bản không?
日本に住んだことはありますか?
Tôi mặc thử cái áo dài được không?
アオザイ着てみてもいいですか。
Có nhiều nô tì không biết đọc chữ.
奴隷の中には字が読めない者の多くいる。
Hàng tuần nay anh ấy không đi học.
一週間ずっと彼は学校に行ってない。
Bà đi mua hộ tôi tờ báo được không
おばあさん、私に新聞買ってきてくれませんか。
Bạn có thể làm việc lâu dài không?
長期間働けますか?
Nhiều món ăn quá, tôi ăn không xuể.
食べ物多すぎて食べきれないです。
Em có phải là người Hàn Quốc không?
あなたは韓国人ですよね。
Có khi nào là bệnh di truyền không?
もしかしたら遺伝性の病気なのでは?
Em không thể nói tiếng Việt giỏi lắm
私はそれほど上手にベトナム語を話せない。
Câu này không phải là câu khẳng định.
この文は肯定文ではありません。
Dù bận rộn nhưng bỏ bữa là không tốt.
忙しくても、食事をとらないのはよくない。
Bạn không cần một mình lo lắng về nó.
一人で悩まなくていいからね。
Em không thực sụ xem mình là anh hùng.
実際私なんてヒーローに見えませんし。
Cô ấy không còn mạch đập hay nhịp tim.
彼女は脈拍も心音もなかった。
Có khả năng là hạ dộc để ám sát không?
暗殺のために毒を盛った可能性はあるのか?
Tôi lang thang không mục đích cả ngày.
私は目的もなく一日中歩き回った。
Bệnh đó không thể chữa khỏi bằng thuốc.
その病気は薬では治せません。
Bài tập này khó quá, tôi làm không nổi.
この問題難しすぎて解けないです。
Anh ấy kiêu hãnh nhưng không hề tự phụ.
プライドはあるものの、決して自惚れてはいない。
Tôi không tỏ tình mà vẫn bị từ chối hả?
私、告白してないのに、フラれてないか?
Say xỉn như vậy thì có diễn được không?
そんなに酔いつぶれて演奏できんの?
Thức dậy sớm có tốt cho sức khỏe không?
早起きは健康にいいですか?
Anh ấy mải nghĩ nên không nghe tôi gọi.
彼は考え事をしていて、私が呼んでも気づかない。
He is concentrating on thinking so he can’t hear if I call him.
Anh bị tai nạn mà không gãy tay là may.
彼は事故にあったが、幸いにも腕を折らなかった。
Sếp cũ của cậu không chỉ cậu làm việc hả?
前の上司は指導してなかったのか?
Tôi có thể nói chuyện riêng với cô không?
二人だけで話ができませんか?
Linh cảm xấu của mình không sai chút nào.
変な予感が完全に当たってしまった。
Chúng tôi không thể tha cho hành động đó.
私たちはその行動を許すことができません。
Tôi có thể chia sẻ dữ liệu của bạn không?
あなたのデータ共有してもらえませんか?
Mọi người hành xử như thể không có gì nhỉ?
みんな何事もなかったかのように振舞ってなかった?
Em có thể sử dụng thẻ tìn dụng được không?
クレジットカードは使えますか?
Không gì có thể bày tỏ sự cảm kích của ta.
感謝の気持ちを伝えきれません。
Thiết kế logo không còn là một thách thức.
ロゴ設計はもはや挑戦ではありません。
Designing logo is not challenging.
Siêu âm xem có thai hay không giá bao nhiêu?
妊娠してるかどうかのエコー検査はどれくらいの価格ですか?
Cảm phiền cho em hỏi chị vài câu được không?
お手数ですが、いくつか質問してもよろしいですか?
Anh Nam không thể tìm thấy địa chỉ nhà cô ấy.
Namさんは彼女の住所を見つけることができない。
Nếu bạn không tưới cây , thực vật sẽ khô héo.
もし水をやらなければ、植物は枯れてしまう。
Chúng ta có thể trao đổi số điện thoại không?
私たち、電話番号交換しませんか?
Vì em là không chăm chỉ nên em thi trượt rồi.
あなたは真面目じゃないので、試験に落ちました。
You failed the test because you are not diligent.
Mình không thể để mất ý thức vào lúc này được.
まだ気を失うわけにはいかない。
Không bỏ giấy, rác, vật dùng khác vào bồn cầu.
紙、ゴミ、その他使用物を便器に捨てないでください。
Tớ không ngờ cậu cũng nói chuyện với bọ tớ đáy.
私たちに話しかけてくれるなんて思いもよらなかったよ。
Em không nghĩ ra được cách trả ơn nào xứng đáng.
私はふさわしい対価を返す方法が思いつきませんでした。
Cửa hàng này có cho dùng thẻ tín dụng không nhỉ?
このお店ってクレジットカードつかえましたっけ?
Tôi sẽ không bao giờ mắc lại lỗi giống lần trước.
もう二度と以前のような過ちを犯しません。
Lẽ ra mình nên hỏi câu ấy xem có chuyện gì không.
彼に何かあったか聞けばよかったのかな。
Điện thoại em hết pin mất rồi. Chị có sạc không ạ?
電話の充電切れた、充電器持ってますか?
Anh ấy không những đẹp trai mà còn thông minh nữa.
彼はかっこいいだけでなく頭もいい。
Ở kí túc xá chật chội mà không có khôn gian riêng.
寮は狭くて、プライベートな空間がありません。
Nếu muốn giảm cân thì tốt nhất là không ăn đồ ngọt.
痩せたいなら、甘いものを食べないのが一番いい。
Hình như có bão nên hôm đó văn phòng không làm việc.
台風が来るようなので、その日、事務所は休みです。
Có một chuyện tàu lượn đặn biệt ấn tượng đúng không?
特に印象に残っているアトラクションとかあるでしょ?
Không nạp đồ ngọt vào thì đầu óc không tỉnh táo được.
甘いものを補充しないと、頭が働かない。
Thành thật mà nói, mình không hợp vị trí thử độc này.
正直に言って、私に毒見役なんて合わない。
Trời lạnh khiến cho mọi người không muốn đi ra ngoài.
寒さがみんなを外に出たがらなくさせている。
Có nhiều người Nhật Bản không thể ăn sầu riêng được.
多くの日本人はドリアンを食べられない。
Chị ấy không đồng tình với quyết định của trưởng phòng
彼女は部長の決定に賛成していません。
Đàn ông bị nghiêm cấm không được đặt chân vào nơi này.
男性がこの場所に足を踏み入れることは固く禁じられている。
Xe máy này không tốt, hơn nưa giá đắt nên tôi không mua
このバイクは良くなければ値段も高いので私は買いません。
This motorcycle is not good but expensive so I won’t buy it.
Mẹ thì quá bận rộn, gần như không có thời gian cho mình
お母さんは忙しくて、ほとんど僕のために時間を取れない。
Không thể quyết định mức độ ưu tiên là vấn đề lớn nhất.
優先順位を決められないのが最大の問題です。
Xe máy này không tốt, hơn nữa giá đắt nên tôi không mua.
このバイクはよくない、さらには値段も高いので私は買わない。
Em có thực sự nghĩ nguyên nhân tử vong là do rượu không?
あなたは本当にこの死亡の原因は飲酒であると思いますか?
Linda không những học tiếng Việt mà còn học tiếng anh nữa.
Lindaはベトナム語だけでなく英語も勉強している。
Tiện đây tôi nói luôn, em ấy không thùy mị như vẻ bề ngoài.
この機会にいうが、彼女は外見のようなおしとやかな人ではない。
Tức là chị sẽ không bị cuốn vào vụ giao tranh rồi mất mạng.
実際、姉が抗争に巻き込まれて、命を落とすことはなかったかもしれない。
Chẳng lẽ anh không biết ông ấy là giám đốc công ty hay sao?
たぶん彼はあの方が会社の社長だと知らないんじゃないか?
Cô ấy không nỡ từ chối lời mời của bạn mình dù rất bận rộn.
忙しくても彼女は友達の誘いを断ったりしない。
Tự nhiên cậu bỏ chạy như vậy làm tớ không biết co chuyện gì.
突然あなたがそう逃げるから私何事かと思って。
Anh ấy không những học tiếng Việt mà còn học tiếng Anh nữa.
彼はベトナム語だけではなく英語も勉強しています。
He not only study Vietnamese but also study English.
Dù gặp khó khăn , anh vẫn thản nhiên và không tỏ ra lo lắng.
困難に出会したが、彼は平然としていて、不安を表すことはない。
Cô ấy cố gắng nén cảm xúc để không bật khóc trước mọi người.
彼女はみんなの前で泣かないように感情を押しこらえている
Do không ai có ý tưởng gì thú vị ,ta sẽ chọn ý tưởng của tớ.
いい案がなかったので、私の案で行きます。
Không lẽ có ai đó ngoài kia đang khen tôi là kiếm sĩ đại tài?
誰も俺のこと偉大な剣士だとほめる人なんていないだろう?
Ở đây không có thiên tài, chỉ có những người cố gắng hơn bạn.
ここには天才はいない、あなたより頑張ってる人がいるだけ。
Em làm ơn giúp ban nhạc của chị trong hôm nay thoi được không?
今日だけ私のバンド手伝っていただけませんか?
Tôi cũng từng phạm nhiều lỗi nên cậu có mắc lỗ cũng không sao.
私だっていっぱい間違いを犯したのだから、あなたも間違っても問題ないよ。
Hình như mình vừa thốt ra mấy lời không thể tin được thì phải.
もしかして私信じられないようなことを言ってしまったのでは。
Trời mưa hơn nữa tôi không có ô nên tôi không đi ra ngoài được.
外は雨で、さらには傘も持ってないので、外に出かけない。
Đây cũng là phần thưởng không tồi cho nhiệm vụ chinh phục này.
これも政府の任務としては悪くない報酬です。
Người tiêu cực, làm biếng, thụ động không phải là người vô sự.
消極的な人、怠けている人、受け身な人は無事な人ではない。
Bài tập này khó đến mức sinh viên giỏi nhất cũng không làm được.
この問題はむずかしく、一番よくできる生徒でもできない。
Dạo này minh quá bận rộn với ban nhạc nên không có thời kiểm tra.
最近バンドが忙しくて、確認する時間ないな。
Khi hiểu rõ tình huống, thực tế không bao giờ tồi tệ như ta nghĩ.
状況を明確に理解すれば、実際はみんなが考えるほど深刻ではない。
Có thể một thằng lùn năm nhất không có tư cách nói điều này, nhưng…
一年のチビにこんなこと言う資格ないかもしれないですが、
Trường bọn chị rất nghiêm khắc nên lễ hộ trường học cũng không vui.
私たちの学校とても厳しいから学園祭も面白くない。
Mình có phải nữ sinh trung học duy nhất sống như thế này không nhỉ?
こんな風に生きてるの女子学生って私だけなのでは?
Tớ không có khả năng thu hút khán giả bằng màn trình diễn của minh.
私は演奏で観客を魅了することができない。
Cô giáo thấy một sinh viên đang rất lúng túng, có vẻ không hiểu bài.
先生は1人の生徒がとても困っているように感じ、課題を理解していない様子です。
Tôi đã từng nghe những lời đồn nhưng không ngờ là chúng lại tồn tại.
噂には聞いたことがあったが、本当に存在しているとは思わなかった。
Mình không thể chờ người ta bắt chuyện và hy vọng mọi thứ sẽ đâu vào.
他人から話しかけ待ってても希望通りの物事は進まない。
Người phụ nữ tao nhã không thích sự màu mè tô vẽ, thích vẻ đẹp tự nhiên.
優雅な女性は鮮かな色は好まず、自然な美しさを好みます。
Không phải lúc nào chúng ta cũng bỏ chạy. Quan sát họ rồi hãy quyết định.
どんな時でも急いではいけない。観察してから決断してください。
Mình sẽ không thể sống sót mấy năm còn lại nếu có điều gì bất ổn xảy ra.
大失敗したら残り数年生き残れないかもしれない。
Căn phòng bỗng nhiên thật u ám và không khí cũng ngột ngạt, không thở nổi.
急に部屋が暗くなって、空気が薄くて息できない。
Em luôn muốn tự thành lập ban nhạc nhưng không tuyển được thành viên nào.
いつもバンド組みたいと思ってたけど、集まらなくって。
Bạn ấy đi học muộn nhưng thản nhiên bước vào lớp, không xin phép cô giáo.
彼は学校に遅れたが、先生に許しを得ることもなく、当然のように教室に入ってきた。
Phương pháp không hẳn là quá tao nhã nhưng chí ít cũng đã ngăn được bạn ấy.
方法はふわふわしてたけど、少なくとも仲良くなれたかな
Nghĩ lại thì ta cũng không thân nhau lắm nên tớ không biết bắt đầu từ đâu cả
思えば私たちそんなに仲良くないのでどこから始めたらいいかわかんないや
Thứ mà tôi không thể kháng cự là tính hiếu kỳ và khao khát học hỏi kiến thức.
私が抑えられないものは好奇心と知識欲です。
Tôi đã nghĩ đi nghĩ lại rất nhiều, nhưng giờ mà không nói thì tôi sẽ hối hận.
何度も何度も考えたけど、今言わなきゃ後悔する。
Em không có chiều cao hay sức mạnh để vượt qua một chốt chặn, nhưng anh thì có.
私にはブロックを越える身長も力もないけど、あなたにはあります。
Để đăng ký sở hữu trí tuệ đối với tác phẩm văn học thì có phải mất phí hay không?
文学作品の知的財産登録をするためには、費用が必要なのかどうなのか。
Kiểm tra xem tên người dùng và mật khẩu của bạn có được viết chính xác hay không.
ユーザー名とパスワードが正しく入力されているか確認してください。
Mình đã không ngừng dành sáu tiếng mỗi ngày tập luyện để trình diễn trước đám đông.
みんなの前で披露するために毎日ぶっつづけで6時間練習していた。
Viêm dạ dày cấp có thể tự khỏi mà không cần điều trị, hoặc điều trị giảm tiết a xít
急性胃炎は治療が不要で自然治癒可能か、胃酸を減らす治療ができます。
Tôi đi mua quần áo trên phố nhưng không hỏi giá trước nên đã phải mua với giá cắt cổ.
路上で売ってる服を買いに行った時に、買う前に値段を聞かなかったので、法外な価格で買う羽目になった。
Nếu không được điều trị, huyết áp cao sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ đau tim và đột quy.
治療を受けなければ、高血圧は心筋梗塞や脳卒中のリスクを著しく高めます。
Qua những hành vi dưới đây, có thể đánh giá được một người có được giáo dục tốt hay không.
以下の行動を通して、いい教育を受けた人かどうかが評価されます。
Tín dụng có vai trò quan trọng, không thể thiếu trong hoạt động kinh tế thị trường định hướng.
信用は重要な役割があり、市場経済の方向を決めるのに不可欠なものです。
Một điều dưỡng chuyên nghiệp không chỉ cần vững chuyên môn mà còn đòi hỏi những phẩm chất tốt.
介護専門職とは専門知識を持っているだけではなく、高い品質も要求されます。
Mật khẩu mạnh là mật khẩu bạn không thể đoán hoặc bẻ khóa bằng cách sử dụng một cuộc tấn công Brute Force..
強いパスワードとは推測しにくくブルートフォース攻撃でも開くことのできないパスワードです。
Theo tâm lý học , một điều mà những người thành công không bao giờ làm vào cuối tuần là lãng phí thời gian.
心理学によれば、成功する人が週末に決してしないことは時間の浪費です。
Đàn ông thường phàn nàn rằng cô ấy phản ứng quá mức còn phụ nữ lại than vãn rằng anh ta không chịu lắng nghe.
男性は女性が大げさに反応すると不満をいい、また女性は男性が聞き入れてくれないと不満を言う。
Tuy nhiên, với quy định mới về thu nhập của Ngân hàng Nhà nước, nhiều lao động sẽ không được tiếp cận nguồn vay này.
しかし、国家銀行の収入に関する新しい規定によれば、多くの労働者は融資源を利用することができなくなります。
Nhóm từ này dùng để chỉ những hành động , trạng thái đã xảy ra trong quá khứ những bây giờ có thể không tồn tại nữa.
このグループの単語は過去には生じたが現在ではもう生じていない行動や状態を示すために使われます。
Sáng sớm là thời điểm tốt nhất để tưới cây, nhưng nếu bạn không tiện tưới sáng thì chiều muộn hoặc đầu giờ tối cũng hợp lý.
早朝が水やりをするのに最適な時間ではありますが、もし朝に水やりをするのが都合が悪いのであれば、夕方か早めの夜がちょうどいいです。
Xe ô tô và xe máy gây ô nhiệm không khí vì vậy chính quyền khuyến khích người dân sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
車とバイクは大気汚染を引き起こすため、政府は国民に公共交通機関を使用することを推奨している。
Hội nghị trực tuyến đã trở thành một phần không thể thiếu trong môi trường làm việc và giao tiếp giữa các cá nhân và tổ chức.
オンライン会議は個人や組織にとって仕事やコミュニケーションをとるうえで欠かせないものになりました。
Cơ quan quản lý không thể định lượng nội dung vì quảng cáo thường sử dụng những hình ảnh, lời nói bắt mắt, ấn tượng nhưng mơ hồ.
広告は通常目を引く印象的でありあいまいな言葉や画像を使用するため、管理機関は内容を定量化できない。
Không như các phi tần thượng cấp, trung cấp và hạ cấp, những nô tì làm công việc tầm thường như mình có thể mất mạng bất cứ lúc nào.
上級妃や中級妃、下級妃と違って、私のような雑用する奴隷はいつ命を失ってもおかしくない。
Nếu bữa ăn quá 30 phút, một số vấn đề có thể xảy ra, như thực phẩm nguội lạnh, biến chất, vi khuẩn xâm nhập, cảm giác không ngon miệng.
もし食事が30分を超えるとき、食品が冷める、品質が下がる、細菌が侵入する、おいしくない、などのいくつかの問題が生じます。
Chị luôn muốn thành lập một ban nhạc để có thể cảm nhận những khoảnh khắc khi ta cảm thấy thật buồn, nhưng cũng không ngừng khao khát.
私いつもバンド組みたいなと思ってたから、悲しくなったり、やめたくなるのも瞬間があるのも理解できる
Anh không gia trưởng, không độc đoán, có tư duy, quan điểm khá thoáng và cởi mở trong nhiều vấn đề, có thể nói chuyện được nhiều chủ đề.
あなたは権力的でも独断的でもなく、多くの問題に対して柔軟で正直な考えや関心を持っており、多くのテーマに対して話すことができます。
Khách quan là một khái niệm không bị ảnh hưởng bởi cảm xúc, quan điểm, lợi ích cá nhân hay bất kỳ yếu tố nào khác ngoài các dữ liệu và tôn trọng sự thật.
客観というのは、個人的な感情や感性、利益に影響を受けず、どの要素も外的なデータや事実に基づくものであるという一つの概念です。
Khoa học không thể chứng minh thế giới siêu nhiên, nhưng điều khoa học có thể làm là cung cấp những giải thích tự nhiên cho các hiện tượng siêu nhiên bí ẩn.
科学は超常世界を証明することはできないが、科学ができることは神秘的な超常現象に対して自然的な説明を提供することです。
Tình hình tội phạm ma túy trên địa bàn không chỉ tăng về số vụ mà còn diễn biến phức tạp, tính chất và mức độ ngày càng nguy hiểm, thủ đoạn che giấu tinh vi.
薬物犯罪の活動状況について、件数が増加しているだけでなく、動向が複雑化しており、性質や程度が日に日に危険性を増しており、隠匿する手段が巧妙になっている。
ご提供いただいた例文は、管理部で確認の上で登録いたします。
おすすめベトナム語教材
文法書
くわしく知りたいベトナム語文法[改訂版]
くわしく知りたいベトナム語文法[改訂版]
ベトナム語学習の「なぜ?」に応える文法書 学習者が間違いやすい点を挙げながら、ベトナム語の基礎や考え方について最初歩から丁寧にじっくりと解説していく一冊。第1部「ベトナム語の骨組み」では文字と発音、語や文について学び、第2部「ベトナム語の広がり」で語順など文法の基礎を固め、第3部「ベトナム語の香り」では自然な表現を通してベトナム語の発想を身につけていきます。学習者のそれぞれの段階に合わせて寄り添い、役立つ文法書の決定版。北部のみならず、中部や南部の発音や表現についても解説。コラム多数。
ベトナム語 (世界の言語シリーズ4)
ベトナム語 (世界の言語シリーズ4)
複雑な音韻体系をもつベトナム語を初歩から学ぶ人に向けて作られた入門書.日常生活の中での会話の場面を想定し,ベトナム人の気遣いを体得できるよう,語やフレーズをたくさん収録.学習者を戸惑わせる呼称法などの敬意表現についてとくに懇切に説明する.全体は26課からなり,6課までは発音,残り20課は例文と語彙,文法,練習問題で構成する.
ベトナム語レッスン初級1
ベトナム語レッスン初級1
本書は、ベトナム語の初級を学ぶ文型積み上げ式のテキストです。各課は、基本文形、例文、会話、新しいことば、文法解説、練習A・Bという部分から構成されています。語彙については『ベトナム語レッスン初級1』全12課で約500語、『初級1』『初級2』の2巻で1000語ほどが紹介されます。教室から生まれた、学習者の立場に立ったテキストです。
ベトナム語レッスン初級2
ベトナム語レッスン初級2
『ベトナム語レッスン初級1』の続編で、初級後半のレベルを扱っています。『初級1』と合わせて学習すればベトナム語の基本的な文法をマスターすることができます。『初級1』での学習を基に、さらに複雑な文型を学ぶことで、より豊かな表現を身につけることができます。
ベトナム語レッスン中級
ベトナム語レッスン中級
『ベトナム語レッスン初級1』『同 初級2』に続く中級レベルのテキストです。初級の文法や表現を復習しつつ、中級レベルでおさえたい新たな用法や類似表現を学びます。詳しい文法解説で、初級との違いを理解し、納得しながら進めることができます。また、各課はベトナムの文化や社会問題を題材とした会話を中心に構成され、会話で使える表現を学びながらベトナムについての理解を深めることもできます。初級文法の学習を一通り終え、もう一歩先のベトナム語を身につけたい方におすすめの一冊です。対象者:初級修了レベルのベトナム語学習者、 レベル :実用ベトナム語技能検定4級相当
その他のおすすめ教材
ベトナム語の教材を他にもご覧になりたい方はこちらからご覧いただけます。

同じ漢越語を持つ単語

単語漢越字意味
A1
ない
not
空気
A1
空気
air
接員航空
A1
キャビンアテンダント
flight attendant
空間
A2
空間
atmosphere, space
空軍
B2
空軍
air force
真空
C1
真空
vacuum
空中
C1
空中
【文法総まとめ】
【記事一覧】
Privacy PolicyAbout MeHNXベトナム語・漢越語辞典HNXハングル・漢字語辞典お問い合わせ・ご要望
© 2024 . Horinox. All Righhts Reserved