HNXベトナム語・漢越語辞典
Information
日本語訳: です
English: is,am,are
もしかして?
lạ

関連漢越語

関連漢越語はありません
ベトナム語単語集
1か⽉で復習するベトナム語基本の500単語
1か⽉で復習するベトナム語基本の500単語
ベトナム語の学習を進めるのに必須の重要語彙を厳選。「見たことのある単語の意味が思い出せない」、「何度も繰り返して覚え直しているのにまた忘れてる」、「別の意味があったはずなのに出てこない」。意味を思い出すための「手がかり」を増やして、単語と文法・語法をつなぎ、語学力の基礎を固めるための一冊です。音声CD付き、無料ダウンロードも。
キクタン ベトナム語【入門編】
キクタン ベトナム語【入門編】
決め手は、リズムに乗って学べる「チャンツCD」! 独自の「カナ表記」と「声調符号」で発音をイメージ、歌うように表現や単語を覚えましょう!「機能別・基本表現」では、よく使うあいさつなどの基本表現を、「場面別・基本単語」では、ビジネス等で使える単語を紹介しています。■発音は「見る」「聞く」「歌う」で学習!■旅行やビジネスでよく使う単語と表現を厳選!ベトナム語を話したことのある多くの方は、「会話集のカナ表記を読んでも通じな い! 」という経験をお持ちなのではないでしょうか。ベトナム語には、中国語と同様、「声調」という声の高低パターンが存在し、単語の意味を決定する要素となります。本書では、実際のベトナム語の発音をイメージしやすいように、声調を表す符号やカナ表記に、独自の工夫を凝らしています。また、発音についても、正しく理解できるように、本の初めに「ベトナム語の発音」の章を設けています。音楽のリズムに乗りながら、楽しく学習できる「チャンツCD」を聞いて、カナ表記と声調符号て活かして発音をイメージし、歌を歌うように表現や単語を覚えていきましょう! !「機能別・基本表現」では、日常会話でよく使うあいさつ・依頼・要求などの基本的な表現を、「場面別・基本単語」では、旅行やビジネスの場面で使える単語を厳選し紹介しています。表現を覚えることで、単語の活用度もさらにアップします。
キクタン ベトナム語【初級編】
キクタン ベトナム語【初級編】
本書は2014年に刊行した『キクタン ベトナム語【入門編】』の続編です。「入門編」で学んだことを土台に、語彙を増やして実践力アップを目指します。単語の意味を覚えるだけでなく、発音や用法もしっかりマスターします。【本書の主な特長】1)旅行や仕事に役立つ408語を厳選初級段階のベトナム語学習者が学びやすいベトナム北部の言葉を中心に408の単語を紹介。どれも旅行や仕事でよく使われる単語ですので、旅先でのコミュニケーションやビジネスの現場などですぐに役立ちます。2)目と耳をフル活用して学んでいく!CD の「場面別・基本単語」の音声は、リズミカルなチャンツ音楽をバックに「ベトナム語→日本語→ベトナム語」の順に収録されています。本書を読んで単語の意味を学び、また音声を繰り返し聞いて発音や声調を丸ごと覚えてしまいましょう。3)日本人がつまずきやすい発音を中心に復習ベトナム語は、独特の発音や声調(声の上がり下がり)を持つ言語。本書は「キクタン ベトナム語」の第2弾で、発音の学習をひととおり終えた人が対象ですが、特に日本人がつまずきやすい発音を中心に復習します。「入門編」と同じく、実際のベトナム語の発音をイメージしやすいように、声調記号やカタカナ表記に工夫を凝らしています。
その他のおすすめ教材
ベトナム語の教材を他にもご覧になりたい方はこちらからご覧いただけます。

AI解説

単語:là 意味:~である、~という、(名詞の前に置いて)~と呼ばれる。 類義語・対義語:chính là (まさに、正に)、là cái (であるということ) 解説:「là」はベトナム語において非常に重要な動詞です。存在や状態を表す際に使われ、特に名詞と名詞を結びつける役割を果たします。意味合いとしては「~である」という意味が一般的ですが、特定の名詞を導入する際にも使われます。また、強調の意味合いを加えるために「chính là」と組み合わせて使うこともあります。この単語は動詞や形容詞の前には使用できませんので、文脈によって適切な用法を知ることが重要です。 例文: ・Tôi là sinh viên.(私は学生です。) ・Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.(ハノイはベトナムの首都である。) ・Ông ấy chính là người mà tôi đã gặp hôm qua.(彼は昨日私が会った人そのものである。)

例文

Đây là ai?
こちらは誰ですか。
Đây là mẹ tôi.
こちらは私の母です。
Tôi tên là Giang
私の名前はGiangです
My name is Giang
Họ là dân kỳ cựu.
あの人たちベテランですね。
Nó là tên ăn cướp.
あいつは強盗です。
Vô minh là cái tội.
無知は罪です。
Bây giờ là mấy giờ?
今何時ですか。
Mật khẩu WIFI là gì?
WIFIのパスワードはなんですか?
Em thấy mệt ơi là mệt
私はほんと疲れました。
anh ấy vốn là công an
彼は元警察官です。
Em là người nước nào?
どこの国の方ですか?
Where are you from?
Chị là người nước nào?
どこの国の人ですか
Anh ấy là thương gia.
彼は起業家です。
Đây là sinh viên mới.
こちらは新しい学生です。
hạt dẻ là đặc sản ở Sapa
栗はサパの名産品です。
Đây là nhà hàng hải sản.
ここは海鮮料理屋です。
Cuộc đời thật là tàn nhẫn
人生というのは本当に残酷なんだ。
Em là nhân viên công ty.
私は会社員です。
Bộ phim ấy hay ơi là hay!
その映画が面白くて面白くて
Thư viện này toàn là sách
この図書館は本でいっぱい
Phim ơi là phim, chán quá.
映画つまらないな
Rủi ro trong đầu tư là gì?
投資におけるリスクとは何でしょうか。
Tình huống này là thế nào?
なに、この状況?
Số điện thoại của em là gì?
電話番号は何番ですか?
Đây là hóa đơn hôm thứ Sáu.
これ金曜日の時のレシートです。
Ở Hà Nội bây giờ là mùa gì.
ハノイでは今の季節は何ですか。
Số điện thoại của bạn là gì?
電話番号は何番ですか?
"dai" là tính từ phải không?
「長い」は形容詞ですよね。
Thì ra đó là lý do cô cứu ta.
それが理由で私を助けてくれたんですね。
Tay buôn thuốc của anh là ai?
薬の売人は誰だ。
Khi nào là thuận tiện cho bạn?
いつ都合がいいですか?
Tôi không biết thuốc lá là gì.
私は全くタバコを吸わない。
Chúng ta là những nhà vô địch.
私たちは優勝者です。
Em ấy không biết nói dối là gì.
彼はうそを全くつかない
Trong vườn có bao nhiêu là hoa.
庭にはたくさんの花があります。
Chị là người cuối cùng đến nơi.
あなたが最後に着いた人です。
Tiểu thuyết đúng là thú vị thật.
小説本当に面白いね。
Kyoto là thủ đô cũ của Nhật Bản.
京都は日本の古都です。
Một tờ khai hải quan là bắt buộc.
税関申告書は必須です。
Đây từng là kho chứa đồ chủ nhà.
ここは母屋の倉庫だったところです。
LÍ do đau bụng là bị viêm dạ dày.
腹痛の原因は胃炎です。
Một tháng thu nhập là bao nhiêu ạ?
一か月の収入はいくらですか?
Mong là ông già vẫn ăn uống tử tế.
おじいさんちゃんとご飯食べたらいいんだけどな。
Có khi nào là bệnh di truyền không?
もしかしたら遺伝性の病気なのでは?
Em có phải là người Hàn Quốc không?
あなたは韓国人ですよね。
Bên cạnh của bưu điện là ngân hàng.
郵便局の隣は銀行です。
Câu này không phải là câu khẳng định.
この文は肯定文ではありません。
Thiên hoàng là tượng trưng Nhật Bản.
天皇は日本の象徴です。
Dù bận rộn nhưng bỏ bữa là không tốt.
忙しくても、食事をとらないのはよくない。
Tôi rất biết ơn vì anh là sếp của tôi.
あなたが上司であることにとても恩を感じています。
Em không thực sụ xem mình là anh hùng.
実際私なんてヒーローに見えませんし。
Có khả năng là hạ dộc để ám sát không?
暗殺のために毒を盛った可能性はあるのか?
Tôi nghĩ là tôi sẽ về nước vào năm sau.
私は来年に帰国しようと考えている。
Anh bị tai nạn mà không gãy tay là may.
彼は事故にあったが、幸いにも腕を折らなかった。
Chúng tôi có bao nhiêu là việc phải làm.
私たちにはやらなきゃいけない仕事がたくさんあるんです。
Tôi là Nam, người sẽ phụ trách dự án này.
私がこの企画の担当になります、Namでございます。
Như thế nào mới là thể hiện sự hiếu thảo?
どういうことが親孝行するというのでしょうか?
Sở dĩ anh ấy vắng mặt là vì anh ấy bị ốm.
彼が欠席したのは病気になったからです。
Nghĩ tới thôi là ta đã sôi máu vì giận rồi
考えただけで、怒りで血が上るわ。
Hà Nội là thủ đô của Việt Nam từ năm 1010.
ハノイは1010年以降のベトナムの首都です。
Ảo giác là niềm tin mâu thuẫn với thực tế.
幻覚とは事実と相反することを信じることである。
Ước mơ từ nhỏ của tôi là trở thành bác sĩ.
私の子供のころからの夢は医者になることです。
Một ngày cô ấy tập thể dục 2 tiếng là ít.
ある日彼女は運動するのが2時間と少なかった。
Hình phạt này thật là độc ác và tàn nhẫn.
この刑罰は本当に劣悪で残忍です。
Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất
ホーチミン市にベトナムで1番大きい都市です。
Ho Chi Minh City is the largest city
Bạn nên ưu tiên chất lượng hơn là số lượng.
量より質を優先したほうがいい。
Thiết kế logo không còn là một thách thức.
ロゴ設計はもはや挑戦ではありません。
Designing logo is not challenging.
Cần sa là một loại ma túy bị cấm ở Việt Nam.
ベトナムでは大麻は禁止されている薬物の一種です。
Liệu tất cả những việc này chỉ là trùng hợp?
これら全部が偶然の一致なのか?
Vì em là không chăm chỉ nên em thi trượt rồi.
あなたは真面目じゃないので、試験に落ちました。
You failed the test because you are not diligent.
Phật giáo là tôn giáo chiếm ưu thế ở Việt Nam.
ベトナムでは仏教が普及している宗教です。
Chị có một tham vọng hay nên gọi là ước mơ nhỉ.
私、目標がある、というか夢って言ったほうがいいかな
Yên tâm và tập trung luôn là đôi bạn song hành.
安心と集中は併存します。
Ngôi nhà này vừa mới xây xong, nhìn thật là đẹp.
この家は建ったばかりで、見た目後本当にきれい。
Sở dĩ tôi đến muộn là vì xe máy của tôi bị hỏng.
私が遅れたのはバイクが壊れたからです。
Hình như cô ấy là giám đốc công ty này thì phải.
おそらく、彼女はこの会社の社長だろう
Tớ tưởng giấc mơ của anh ấy là trở thành luật sư.
私、彼の夢が弁護士になることだって思ってた。
Em đúng là có hiểu biết về độc và các loại thuốc.
確かに毒にも薬にも理解のある方ですね。
Điều quan trọng chính là hành trình đi đến ước mơ.
本当に大切なことは夢を追うプロセスです。
Nếu muốn giảm cân thì tốt nhất là không ăn đồ ngọt.
痩せたいなら、甘いものを食べないのが一番いい。
Hàng lỗi trong sản xuất thường được gọi tắt là NG.
生産された中の不良品はNGとよく呼ばれます。
Rau mùi là loại rau thơm phổ biến trong mọi căn bếp.
パクチーは各家庭でよく使われる香草の一種です。
Cậu bé là một tín dụng cho trường học của chúng tôi.
彼は私の学校の名誉だ。
Bổ khuyết là thêm vào chỗ thiếu sót và sửa chỗ sai. T
補足とは不足しているところに追加したり、誤りのあるところを修正することを言います。
Phải nói là ăn trưa ở đay thật thoải mái và yên tĩnh.
ホントここでご飯食べるの静かで快適。
Xin ông lưu ý rằng đây chỉ là suy đoán của cá nhân em.
これは私の個人的なただの憶測であることにご注意願います。
Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất ở Việt Nam
ホーチミン市は、ベトナムで1番大きい都市です。
Tôi đề cử cậu là nhân viên của tháng ở phòng quảng cáo.
私は月報の広報部の社員にあなたを推薦しました。
Người quản kho đã qua đời năm ngoái là người như nào ạ?
去年亡くなられた倉庫の管理者というのはどういう方でした?
Không thể quyết định mức độ ưu tiên là vấn đề lớn nhất.
優先順位を決められないのが最大の問題です。
Hình như đây là lần đầu tiên cả hai ngồi riêng với nhau.
こうやって二人だけでいっしょに座るの初めてかも。
Em có thực sự nghĩ nguyên nhân tử vong là do rượu không?
あなたは本当にこの死亡の原因は飲酒であると思いますか?
Hóa học được coi là ngành công nghiệp nền tảng hiện đại.
化学は現代の基礎となる工業分野の呼ばれています。
Chủ ngữ thường là các danh từ, đại từ, hoặc cụm danh từ.
通常、主語は名詞、代名詞、または名詞句です。
Anh ấy là người nước ngoài nhưng nói tiếng Việt rất giỏi.
彼は外国人ですが、ベトナム語がとても上手です。
Đây là thành viên mới của nhóm chúng ta từ ngày hôm nay.
この方が今日から我々の部署に新しく入るメンバーです。
Tệ hơn nữa là họ thấy thương hại mình và giả vờ thích thú.
もっと良くないのは、哀れに覆われて明るくふるまわれる
Ông ấy là một nhà khoa học kiệt xuất trong lĩnh vực y học.
彼は医療の分野で傑出した科学者です。
Đây là cảm giác trong truyên khi tay trống bị lạc loài nhỉ.
これが漫画で見るドラマー仲間外れか?
Chẳng lẽ anh không biết ông ấy là giám đốc công ty hay sao?
たぶん彼はあの方が会社の社長だと知らないんじゃないか?
Tức là chị sẽ không bị cuốn vào vụ giao tranh rồi mất mạng.
実際、姉が抗争に巻き込まれて、命を落とすことはなかったかもしれない。
Thuyền trưởng là người chịu trách nhiệm điều khiển con tàu.
船長は船を操縦する責任のある人です。
Mình cứ luôn tự mặc định là người khác sẽ bắt chuyện trước.
いつもほかの人から先に話しかけてくれると決めつけていた。
Em có nhiệm vụ quan trọng là sáng tác bài hát cho ban nhạc.
私の重要任務はバンドの作曲です。
Không lẽ có ai đó ngoài kia đang khen tôi là kiếm sĩ đại tài?
誰も俺のこと偉大な剣士だとほめる人なんていないだろう?
Anh ấy bị xem là một người biến thái vì những sở thích kỳ lạ.
彼は変な趣味があるため変態とみられている。
Gìn giữ, bảo tồn những ngôi nhà đó là việc thực sự cần thiết.
このような家を大切にし保存することは必要なことです。
Chương trình truyền hình yêu thích của tôi là Ai là triệu phú.
私の好きなテレビ番組は「クイズミリオネア」です。
Người tiêu cực, làm biếng, thụ động không phải là người vô sự.
消極的な人、怠けている人、受け身な人は無事な人ではない。
Đậu phụ tứ xuyên là món ăn vô cùng hấp dẫn và cực kỳ nổi tiếng.
麻婆豆腐はとても人気で有名な料理です。
Đây cũng là phần thưởng không tồi cho nhiệm vụ chinh phục này.
これも政府の任務としては悪くない報酬です。
Hướng dẫn viên du lịch là một nghề rất hấp dẫn với các bạn trẻ.
ツアーガイドは皆さんにとってとても魅力的な職業の一つです。
Tour guide is one of attractive occupations for young people.
Mọi người trên mạng đều là người hướng nội và u ám như mình vậy.
ネット上のみんなは私みたいに内気で根暗な人がいっぱい。
Đầu tư cho đường sắt tốc độ cao được xem là đầu tư cho tương lai.
高速鉄道への投資とは未来への投資とみることができる。
Em cứ nghĩ đây là một bảo vật với người đó vì là một món đồ quý.
貴重なものなので、その人が大切にしているものかと思いました。
Vậy thì giảm thiểu tối đa rủi ro chính là biện pháp hợp lý nhất.
そうすればリスクを最大限に減らすことがまさに最も合理的な方法といえる。
Việt Nam là một quốc gia đa dạng về dân tộc, văn hóa và tôn giáo.
ベトナムは民族、文化、宗教に関して多様である国です。
Một người giáo viên tốt liệu có phải chỉ cần chuyên môn tốt là đủ?
いい先生というのは専門分野の指導ができるだけで十分なのだろうか。
Đậu phụ là một nguồn cung cấp canxi tuyệt vời và một nguồn sắt tốt
豆腐はカルシウムの栄養源としても素晴らしく、鉄分の栄養源としても良い。
Năng lực này chính là kỹ năng phán đoán mà ai cũng có thể trau dồi.
この能力はまさに判断力であり、誰しもが高めることができます。
Tôi đã từng nghe những lời đồn nhưng không ngờ là chúng lại tồn tại.
噂には聞いたことがあったが、本当に存在しているとは思わなかった。
Chỉ dẫn xe chạy đường trên cao là hệ thống sơn phân làn và biển báo.
高速道路では道路標示と道路標識のシステムにより走行車両を案内します。
Hậu cung là nơi chỉ toàn phụ nữ , những người sinh con cho hoàng đế.
後宮というのは皇帝の子供を産むための女性だけがいる場所です。
Bệnh gan do rượu là một trong những bệnh lý tổn thương gan thường gặp.
アルコール性肝疾患は、肝臓に通常生じる損傷の病理です。
Tất cả những ứng dụng ấy đều là sản phẩm của ngành kỹ thuật phần mềm.
それら全てのアプリはソフトウェア技術の製品です。
Ưu điểm của việc học ngoại ngữ là mở rộng kiến thức và cơ hội việc làm.
外国語を勉強する利点は、見識を広げ、仕事の機会を増やすことです。
Quang phổ chắc hẳn là một khái niệm còn khá xa lạ với rất nhiều người.
スペクトラムはおそらく多くの人にとってはなじみのない概念でしょう
Gan là một cơ quan của các động vật có xương sống, bao gồm cả con người.
肝臓は、人を含め、脊椎動物が持つ一つの体の器官です。
Mình cũng biết rõ là mình phiền phức vì đến minh còn thấy chán bản thân.
私だって自分であきれるぐらい、自分のことめんどくさいって知ってる。
Tuy ở phía đối địch nhưng phải nói là anh ta đã có thái độ đáng khâm phục.
敵ながら、彼の態度に関しては感心するものであった。
Anh ấy là người nổi tiếng nên tất cả mọi người đểu ở đây đều biết anh ấy.
彼は有名な人なので、ここにいる人全員彼のことを知っている。
Tín dụng là khái niệm thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay.
信用とは貸主と借主との関係に生じる概念です。
Nơi khởi đầu cho chuỗi tái chế của mỗi chai nhựa chính là các điểm thu gom.
ペットボトルのリサイクルが始まるところはまさに収集の地点です。
Phương pháp không hẳn là quá tao nhã nhưng chí ít cũng đã ngăn được bạn ấy.
方法はふわふわしてたけど、少なくとも仲良くなれたかな
Đến tận những năm cấp ba, chị vẫn là một đứa ù lì ngồi một mình ở góc lớp.
高校生まで私、学校の隅で一人で座るような根暗だったんだよ。
Dải phân cách có hai loại là dải phân cách cố định và dải phân cách di động.
中央分離帯は固定の分離帯と移動式の分離帯の二種類あります。
Kết cấu là tập hợp các bộ phận của nhà hoặc công trình có liên hệ với nhau.
構造とは、互いに組み合わされた家や建築物の各部品の集合を言います。
Thứ mà tôi không thể kháng cự là tính hiếu kỳ và khao khát học hỏi kiến thức.
私が抑えられないものは好奇心と知識欲です。
Kích cỡ và vị trí của dấu tay là đủ để cho chúng ta biết cách họ cầm vào bát.
指紋と位置で彼らがこの器をどのように持ったかぐらいはわかります。
Khi các ứng viên tranh cử gặp nhau, thì về cơ bản, đó là một cuộc bầu cử sơ bộ
候補者がそこで集められ、基本的には、それが予備選挙となる。
Động từ là từ dùng để diễn tả các hoạt động, trạng thái của con người, sự vật.
動詞は人や物事の活動や状態を表すために使う言葉です。
Tội lỗi duy nhất của anh ta là lơ là trong việc quản lý kho lưu trữ dược liệu.
彼を唯一責めるすれば、薬剤の在庫管理が甘かったことです。
Khi trời mưa to thì Hà Nội rất hay ngập, nên tình hình đó được gọi là Hà Lội.
ハノイは大雨の時のとてもよく浸水するので、その状況を”Hà Lội”と呼ばれています 。
Chúng là loài cực độc nhưng một lượng nhỏ có thể tạo ra thuốc gây mê hữu hiệu.
猛毒に属するものですが、少量であれば有効な麻酔薬を生み出します。
Từ lâu, hoa đào vốn được xem như là biểu tượng của ngày Tết Nguyên đán Việt Nam.
古くから、桃の花はベトナムの正月の象徴として見られています。
Đa số các bí mật mà mọi người yêu cầu được giữ kín thường là những điều tiêu cực.
秘密を守ろうとするのはたいていの場合ネガティブなものです。
Thành phố Hồ Chí Minh hay Sài Gòn được biết đến là một trong hai trung tâm kinh tế.
ホーチミン市やサイゴンは二つある経済の中心地の一つとして知られています。
Ho chi minh city or Saigon is known as one of two centers of economy.
Ho là phản ứng tự nhiên của cơ thể khi có chất kích thích xâm nhập vào đường hô hấp.
咳は気道に侵入してきた刺激物があるときの体の自然な反応です。
Đây là nơi tập trung nhiều làng nghề truyền thống, nhiều lễ hội của miền Bắc Việt Nam.
ここは、ベトナム北部の多くの伝統工芸の村と多くの祭りが集中する場所です。
Cũng tương tự như chủ ngữ, vị ngữ thường có thể là một từ, cụm từ hay là một cụm chủ vị.
主語に対応した表現で、述語という言葉もあり、二つ組み合わせて主述である。
Khói là một trong những lý do chính khiến nhiều người thiệt mạng trong các vụ hỏa hoạn.
煙は火事の際に多くの命を落とす主な原因の一つです。
Đậu phụ là một món ăn được làm từ đậu nành phổ biến ở các quốc gia Đông Á và Đông Nam Á,
豆腐は大豆から作られており、東アジアや東南アジアの各国に普及している料理です。
Thủy cung Times City còn được biết đến với tên gọi khác là Vinpearl Aquarium Times City.
タイムズシティ水族館は別名ビンパールアクアリウムとも知られている。
Hà Nội là thành phố có diện tích lớn nhất Việt Nam, đồng thời là thành phố đông dân thứ hai.
ハノイは面積が一番大きい都市であり、同時に人口が二番目の都市です。
Siêu âm là âm thanh có tần số vượt ngưỡng phạm vi tần số tối đa mà tai người nghe thấy được.
超音波とは人の耳に聞こえる最大の周波数の範囲を超えた周波数を持つ音を言います。
Máy photocopy là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho con người trong công việc văn thư và giấy tờ.
コピー機は文書や書類業務を担っている人のとても助けになる道具です。
Từ lâu áo dài đã được coi là “Quốc phục”, thể hiện nét văn hoá đặc trưng của dân tộc Việt Nam.
長くからアオザイは国服とも呼ばれ、ベトナムの民族の特徴的な文化を表しています。
Mục tiêu là một kết quả cụ thể mà một người, một nhóm người hay một tổ chức mong muốn đạt được.
目標とは人や集団、組織が達成したいと思う具体的な結果です。
Trứng vịt lộn là một trong những món ăn nhẹ bình dân ở Việt Nam và được coi là món ăn bổ dưỡng.
チュンビロンはベトナム国民が気軽に食べられる卵であり、注目すべきは栄養価が高い料理であることです。
Hiện nay, có hai hình thức ly hôn là ly hôn thuận tình và một bên gửi yêu cầu đơn phương ly hôn.
現在では、二つの形式の離婚があり、合意離婚と片方のみにある要件がある単方離婚がある。
Âm thực của Hà Nội cũng là một trong những điểm ấn tượng thu hút khách du lịch tới thăm thành phố.
ハノイの飲食も旅行客を引き寄せる印象的な点の一つです。
Đây là trận bóng đá rất quan trọng nên có nhiều người đến sân vận động để theo dõi trực tiếp trận đấu.
このサッカーの試合はとても重要なので、多くの人が直接試合を見にスタジアムに来ている。
Giá trị đang được sử dụng trong bảng hiện tại đang là căn trái. Thay đổi để những chỗ là số được căn phải.
表で使用されている値は現在左詰めになっています。変更する点は数字を右詰めにします。
Ưu tiên là các hoạt động mà sắp xếp các đối tượng hoặc hoạt động theo thứ tự quan trọng tương đối với nhau.
優先とは目的の順に並べ替える活動または比較して重要な順に従う活動を言います。
Thiên tài là người thông minh một cách xuất sắc, làm việc một cách xuất sắc hoặc đạt được thành tựu vĩ đại.
天才とは優れた知性があり、素晴らしい仕事をした人もしくは偉大な業績を残した人を言います。
Theo tâm lý học , một điều mà những người thành công không bao giờ làm vào cuối tuần là lãng phí thời gian.
心理学によれば、成功する人が週末に決してしないことは時間の浪費です。
Mật khẩu mạnh là mật khẩu bạn không thể đoán hoặc bẻ khóa bằng cách sử dụng một cuộc tấn công Brute Force..
強いパスワードとは推測しにくくブルートフォース攻撃でも開くことのできないパスワードです。
Trở thành người có trách nhiệm cũng sẽ là một cách để tạo dựng được những mối quan hệ tốt đẹp và bền vững.
責任感のある人になることで、良好でしっかりとした関係を築き上げるとができます。
Cảm giác hồi hộp lo lắng là phản ứng tự nhiên của cơ thể khi gặp phải những tình huống gây căng thẳng, sợ hãi.
緊張や不安はストレスや恐怖がある状況に出会った時に起こる自然な体の反応です
Cảm giác hồi hộp lo lắng là phản ứng tự nhiên của cơ thể khi gặp phải những tình huống gây căng thẳng, sợ hãi.
緊張や不安はストレスや恐怖がある状況に出会った時に起こる自然な体の反応です
Nhiều người trời lạnh thường ít vận động, dẫn tới tăng cân cũng là yếu tố làm tăng huyết áp và nguy cơ đột quỵ.
多くの人は寒い日にはあまり運動をせず、体重が増えがちであり、それが血圧を高めたり心臓発作の要因の一つになります。
Many people do not often exacise when it is cold, and increase their body weghit whitch is a factor that increasing blood pressure and the risk of stroke.
Một thương gia là người kinh doanh các giao dịch hàng hóa được sản xuất bởi những người khác để kiếm lợi nhuận.
起業家とは、利益を得るために生産された商品を取引販売する人です
Sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ có thể hiểu đơn giản là động từ phải được biến đổi cho tương thích với chủ ngữ.
主語と動詞の連語とは、簡単に理解するならば、主語に適するように動詞を変化させることを言います。
Hiếu thảo được hiểu là tình yêu thương, kính trọng của con cháu đối với cha mẹ, ông bà, người lớn trong gia đình.
親孝行というのは子が親や祖父母など家族の長者に対する愛情や尊敬から現れるものです。
Ngộ độc thực phẩm là tình trạng bị trúng độc do ăn uống phải thực phẩm bị nhiễm độc, nhiễm khuẩn hoặc biến chất.
食中毒とは毒や細菌に汚染されたあるいは劣化した食品を食べたことによる中毒状態をいいます。
Virus là nguyên nhân nghiêm trọng nhất gây nên các bệnh về gan hiện nay, điển hình là virus viêm gan siêu vi B và C.
現在ではウイルスは肝臓病を引き起こす最も深刻な原因の一つであり、その典型はB型C型肝炎ウイルスです。
Việt Nam nổi tiếng là đất nước có nhiều địa danh mang vẻ đẹp tự nhiên cùng nền văn hoá đặc sắc hấp dẫn khách du lịch.
ベトナムで有名な点は、旅行客を魅了するような特徴的な文化的背景と美しい自然を併せ持つ場所が多い国土です。
Quản lý hàng lỗi trong quá trình sản xuất là một công việc quan trọng và cần thiết đối với các doanh nghiệp sản xuất.
製造業にとって不良品管理は製造過程のなかで重要であり気を付けなければならない業務です。
Viêm tụy cấp là tình trạng viêm cấp tính của tuyến tụy. Các tác nhân gây khởi phát phổ biến nhất là sỏi mật và uống rượu.
急性膵炎とは膵腺に急性の炎症が起きている状態です。最もよく知られている発症の原因は胆石と飲酒です。
Sáng sớm là thời điểm tốt nhất để tưới cây, nhưng nếu bạn không tiện tưới sáng thì chiều muộn hoặc đầu giờ tối cũng hợp lý.
早朝が水やりをするのに最適な時間ではありますが、もし朝に水やりをするのが都合が悪いのであれば、夕方か早めの夜がちょうどいいです。
Phân tích là quá trình nghiên cứu, đánh giá và chia nhỏ thông tin hoặc dữ liệu thành các phần nhỏ hơn để hiểu rõ hơn về nó.
分析とは対象の詳細を理解するため情報を細かく分けたりやデータをより小さい要素に形成し評価する、研究過程です。
Cũng có thể chụp ở đó nhưng ảnh quảng bá thì quan trọng là phải phản ánh chính xác ban nhạc cùng những thành viên trong một tấm ảnh.
そこで撮ってもよかったんだけど、アー写って大事なのは一枚の写真でバンドやメンバーそれぞれを正確に反映させなきゃいけないものだから。
Dịch vụ bảo trì website là dịch vụ chăm sóc và quản lý website để đảm bảo tính ổn định, bảo mật và tối ưu hoá hiệu suất của website.
Webサイトの保守サービスとはWebサイトの安定性を確保、セキュリティを保護、効率を最適化するための管理メンテナンスをするサービスです。
Dịch vụ bảo trì website là dịch vụ chăm sóc và quản lý website để đảm bảo tính ổn định, bảo mật và tối ưu hoá hiệu suất của website.
Webサイトの保守サービスとはWebサイトの安定性を確保、セキュリティを保護、効率を最適化するための管理メンテナンスをするサービスです。
Hành vi pháp lý đơn phương là giao dịch trong đó thể hiện ý chí của một bên nhằm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
単独法律行為とは民事上の権利・義務の発生、変更、終了の意志を表す一つの行為を言います。
Trường cao đẳng là trường đào tạo trình độ sau trung học nhưng thấp hơn bậc đại học, gọi là bậc cao đẳng, hệ cao đẳng, hay giáo dục cao đẳng.
短期大学とは、中等教育以降で大学の水準以下の学校であり、高等教育や高等水準、高等系など言われています
Chủng loại là gì và chủng loại sản phẩm là thuật ngữ rất quen thuộc chúng ta nghe hàng ngày khi nói đến hàng hóa hay sản phẩm trong đời sống.
品目や生産品目というのは生活の中で商品や製品の話をする時に日々耳にするような馴染みのある用語です。
Giáo viên tại các trường công lập theo quy định thì họ là viên chức, còn những người giữ cương vị lãnh đạo có chức vụ, chức danh sẽ là công chức.
公立学校の先生は規定によれば、指導する職務負う人のことであり、その地位は公務員です。
Bảo trì là một khía cạnh quan trọng trong môi trường công nghiệp, đóng vai trò quyết định đối với sự tin cậy và hiệu suất của máy móc và thiết bị.
保守とは、工業上の一つの重要な見方であり、機械や設備の信頼性や効率性を決定を付ける役割があります。
Nếu đầu nối kim loại giữ xà ngang bi gãy và xà ngang rơi xuống từ trên trần nha, thì người gặp nguy nhất là người tiến hành nghi lễ đứng ngay bên dưới.
もし梁を支える結合金具が折れて梁が天井から落ちてきたら、一番危険に会う人はすぐ真下で祭事の進行している人だろう。
Khách quan là một khái niệm không bị ảnh hưởng bởi cảm xúc, quan điểm, lợi ích cá nhân hay bất kỳ yếu tố nào khác ngoài các dữ liệu và tôn trọng sự thật.
客観というのは、個人的な感情や感性、利益に影響を受けず、どの要素も外的なデータや事実に基づくものであるという一つの概念です。
Khoa học không thể chứng minh thế giới siêu nhiên, nhưng điều khoa học có thể làm là cung cấp những giải thích tự nhiên cho các hiện tượng siêu nhiên bí ẩn.
科学は超常世界を証明することはできないが、科学ができることは神秘的な超常現象に対して自然的な説明を提供することです。
ご提供いただいた例文は、管理部で確認の上で登録いたします。
おすすめベトナム語教材
文法書
くわしく知りたいベトナム語文法[改訂版]
くわしく知りたいベトナム語文法[改訂版]
ベトナム語学習の「なぜ?」に応える文法書 学習者が間違いやすい点を挙げながら、ベトナム語の基礎や考え方について最初歩から丁寧にじっくりと解説していく一冊。第1部「ベトナム語の骨組み」では文字と発音、語や文について学び、第2部「ベトナム語の広がり」で語順など文法の基礎を固め、第3部「ベトナム語の香り」では自然な表現を通してベトナム語の発想を身につけていきます。学習者のそれぞれの段階に合わせて寄り添い、役立つ文法書の決定版。北部のみならず、中部や南部の発音や表現についても解説。コラム多数。
ベトナム語 (世界の言語シリーズ4)
ベトナム語 (世界の言語シリーズ4)
複雑な音韻体系をもつベトナム語を初歩から学ぶ人に向けて作られた入門書.日常生活の中での会話の場面を想定し,ベトナム人の気遣いを体得できるよう,語やフレーズをたくさん収録.学習者を戸惑わせる呼称法などの敬意表現についてとくに懇切に説明する.全体は26課からなり,6課までは発音,残り20課は例文と語彙,文法,練習問題で構成する.
ベトナム語レッスン初級1
ベトナム語レッスン初級1
本書は、ベトナム語の初級を学ぶ文型積み上げ式のテキストです。各課は、基本文形、例文、会話、新しいことば、文法解説、練習A・Bという部分から構成されています。語彙については『ベトナム語レッスン初級1』全12課で約500語、『初級1』『初級2』の2巻で1000語ほどが紹介されます。教室から生まれた、学習者の立場に立ったテキストです。
ベトナム語レッスン初級2
ベトナム語レッスン初級2
『ベトナム語レッスン初級1』の続編で、初級後半のレベルを扱っています。『初級1』と合わせて学習すればベトナム語の基本的な文法をマスターすることができます。『初級1』での学習を基に、さらに複雑な文型を学ぶことで、より豊かな表現を身につけることができます。
ベトナム語レッスン中級
ベトナム語レッスン中級
『ベトナム語レッスン初級1』『同 初級2』に続く中級レベルのテキストです。初級の文法や表現を復習しつつ、中級レベルでおさえたい新たな用法や類似表現を学びます。詳しい文法解説で、初級との違いを理解し、納得しながら進めることができます。また、各課はベトナムの文化や社会問題を題材とした会話を中心に構成され、会話で使える表現を学びながらベトナムについての理解を深めることもできます。初級文法の学習を一通り終え、もう一歩先のベトナム語を身につけたい方におすすめの一冊です。対象者:初級修了レベルのベトナム語学習者、 レベル :実用ベトナム語技能検定4級相当
その他のおすすめ教材
ベトナム語の教材を他にもご覧になりたい方はこちらからご覧いただけます。

同じ漢越語を持つ単語

単語漢越字意味
【文法総まとめ】
【記事一覧】
Privacy PolicyAbout MeHNXベトナム語・漢越語辞典HNXハングル・漢字語辞典お問い合わせ・ご要望
© 2024 . Horinox. All Righhts Reserved